image.psd
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

Coveram 5mg/5mg Servier (L/30v)
coveram-5mg/5mg-servier-l/30v - ảnh nhỏ  1

Coveram 5mg/5mg Servier (L/30v)

Mã sản phẩm: 66

Giá: 222.000

Gọi lại cho tôi

Home CN1:291 Phước Long, Vĩnh Trường, Nha Trang
Home CN2: 68 Đường Cầu Dứa Phú Nông, Vĩnh Ngọc, Nha Trang
Home CN3: Vĩnh Phú, Suối Tân, Cam Lâm
 
 Thời gian: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ)
 
 Gọi hoặc zalo: 0987081706 hoặc 0358870467 để được giao hàng tận nơi!
 

Chỉ định

- Coveram được dùng để điều trị tăng huyết áp và/hoặc bệnh động mạch vành ổn định (trạng thái mà sự cung cấp máu tới tim bị giảm hoặc bị phong bế).
- Bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng biệt thì nay có thể dùng thay thế bằng một viên Coveram có chứa hai thành phần kể trên.

Tương Tác thuốc - Quá liều

Cần báo cáo với bác sĩ hoặc dược sĩ, nếu bạn đang dùng hoặc vừa mới dùng những thuốc khác, kể cả các thuốc không kê toa. Không được dùng Coveram cùng các thuốc sau đây:
- Lithi (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm): tăng có hồi phục nồng độ lithi huyết thanh và độc tính (độc tính thần kinh nặng) đã được báo cáo trong quá trình sử dụng đồng thời với các thuốc ƯCMC. Phối hợp perindopril với lithi không được khuyến cáo. Nếu việc phối hợp này là cần thiết, cần theo dõi thận trọng nồng độ lithi huyết thanh.
- Estramustine (dùng để điều trị ung thư): nguy cơ tăng các biến cố bất lợi như phù mạch thần kinh.
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali: mặc dù nồng độ kali huyết thanh thông thường nằm trong giới hạn kali máu có thể xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị với perindopril. Các thuốc lợi tiểu giữ kali (ví dụ spironolactone, triamterene, hoặc amilodipin), hợp chất bổ sung kali, hoặc các muối thay thế chứa kali có thể dẫn đến sự tăng đáng kể nồng độ kali huyết thanh. Do đó kết hợp perindopril với những thuốc kể trên là không được khuyến cáo. Nếu việc sử dụng đồng thời được chỉ định do hạ kali máu có bằng chứng, việc sử dụng này cần thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh. Điều trị với Coveram có thể bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác. Hãy chắc rằng bạn hỏi ý kiến bác sĩ khi bạn đang dùng bất kỳ thuốc gì sau đây, vì cần phải thận trọng đặc biệt khi dùng:
- Các thuốc lợi tiểu (là thuốc làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận): bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, đặc biệt những bệnh nhân có suy giảm thể tích và/hoặc muối, có thể gặp giảm huyết áp quá mức sau khi khởi trị với thuốc ƯCMC. Có thể làm giảm tác động hạ huyết áp bằng cách ngưng sử dụng thuốc lợi tiểu, bằng tăng thể tích hoặc muối trước khi khởi trị với liều thấp sau đó tăng dần của perindopril.
- Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ như ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin: khi sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC với các thuốc chống viêm không steroid (ví dụ acetylsa - licylic ở liều chống viêm, ức chế COX-2 và thuốc chống viêm không steroid không chọn lọc), sự suy giảm hiệu quả hạ huyết áp có thể xảy ra. Việc sử dụng đồng thời thuốc ƯCMC và thuốc chống viêm không steroid có thể dẫn đến khả nảng tăng nguy cơ xấu đi của chức năng thận bao gồm khả năng suy thận cấp, tăng kali huyết thanh, đặc biệt ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm trước đó. Phối hợp này nên được sử dụng thận trọng, đặc biệt ở người cao tuổi. Bệnh nhân nên được bù nước đầy đủ và cần cân nhắc theo dõi chức năng thận sau khi khởi trị với phối hợp này, đồng thời theo dõi định kỳ sau đó.
- Thuốc chống đái tháo đường (như insulin, các sulphonamide điều trị đái tháo đường); việc sử dụng các thuốc ƯCMC có thể làm tăng hiệu quả làm giảm đường huyết ở bệnh nhân điều trị đái tháo đường với insulin hoặc với các sulphonamide điều trị đái tháo đường. Sự khởi phát hạ đường huyết là rất hiếm (có lẽ là một sự cải thiện dung nạp glucose với kết quả làm giảm nhu cầu insulin).
- Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (ví dụ: thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh): làm tăng khả năng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (ví dụ: cidosporin): giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ƯCMC. Perindopril nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng các thuốc ức chế miễn dịch.
- Allopurinol (để điều trị gút),
- Procainamide (điều trị nhịp tim không đều), giảm bạch cầu trung tính/mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu và thiếu máu đã được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng thuốc ƯCMC. Perindopril nên được sử dụng với sự thận trọng ở những bệnh nhân đang dùng allopurinol hoặc procainamide.
- Các thuốc chống tăng huyết áp khác và các thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu): Điều trị đồng thời với các tác nhân này có thể làm tăng khả năng hạ huyết áp của perindopril và amlodipine. Việc sử dụng đồng thời với nitroglycerine và các nitrate khác hoặc các thuốc giãn mạch khác có thể làm giảm thêm huyết áp do đó cần được cân nhắc thận trọng.
- Heparin (thuốc chống đông máu): làm tăng kali huyết thanh
- Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen): thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc ƯCMC.
- Baclofen hoặc dantrolene (dạng tiêm truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolene còn được dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ).
Baclofen: Có khả năng chống tăng huyết áp. Theo dõi thường xuyên huyết áp và chức năng thận, và điều chỉnh liều với thuốc hạ huyết áp nếu cần thiết.
Dantrolene (dạng tiêm truyền): ở động vật, rung thất gây tử vong và trụy tim mạch đã được quan sát thấy có liên quan đến với tăng kali máu sau khi sử dụng verapamil và dantrolene dạng tiêm truyền. Do nguy cơ tăng kali máu, việc sử dụng đồng thời thuốc chẹn kênh calci như amlodipin được khuyến cáo nên tránh ở những bệnh nhân dễ mắc tăng thân nhiệt ác tính và trong việc quản lý tăng thân nhiệt ác tính.
- Một số loại kháng sinh như rifampicin, erythromycin, clarithromycin. Itraconazol, ketoconazol (dùng điều trị nám). Ritonavir, indinavir, nelfinavir (các chất ức chế protease dùng để điều trị HIV).
- Thuốc cảm ứng CYP3A4: Hiện không có dữ liệu liên quan đến ảnh hưởng của các chất cảm ứng CYP3A4 đến amlodlpln. Việc sử dụng đồng thời các chất cảm ứng CYP3A4 (ví dụ rifampicin, hyperium perforatum) có thể làm giảm nồng độ amlodipin huyết tương. Amlodipin nên được sử dụng thận trọng cùng với thuốc cảm ứng CYP3A4.
Thuốc cảm ứng CYP3A4: Việc sử dụng đồng thời amlodipin với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh hoặc trung bình (thuốc ức chế protease, thuốc kháng nấm nhóm azole, các macrolide như erythromycin hoặc clarithromycin) có thể làm tăng đáng kể nồng độ amlodipin. Các dữ liệu lâm sàng của việc thay đổi dược động học này có lẽ rõ hơn ở người lớn tuổi. Do đó cần yêu cầu theo dõi lâm sàng và hiệu chỉnh liều.
- Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, nluiprazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin: làm tăng tác dụng hạ huyết áp và tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng.
- Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư); có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của amlodipin.
- Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp): giảm tác dụng hạ huyết áp (tác dụng giữ muối và nước do corticosteroid)
- Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp): phản ứng Nitritoid (triệu chứng bao gồm đỏ bừng mặt, buồn nôn, nôn và hạ huyết áp) đã được báo cáo hiếm gặp ở các bệnh nhân điều trị với vàng dạng tiêm (natri aurothlomalate) đồng thời với thuốc ƯCMC bao gồm perindopril.
- Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenytoin, fosphenytoin, primidon.
Dùng Coveram cùng thức ăn và đồ uống
Nên dùng Coveram trước bữa ăn. Không nên uống nước bưởi ép và ăn bưởi khi đang dùng Coveram. Do bưởi và nước bưởi ép có thể làm tăng nồng độ amlodipin hoạt tính trong máu, do đó có thể làm tăng tác dụng hạ áp không đoán trước được của Coveram.

 

Chống chỉ định

- Nếu bị dị ứng (quá mẫn cảm) với perindopril hoặc với các thuốc ƯCMC khác, hoặc với amlodipin, hoặc với các thuốc đối kháng calci khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Coveram.
- Trong thời kỳ mang thai, cho con bú.
- Nếu gặp các triệu chứng như thở khò khè, sưng mặt hoặc lưỡi, ngứa ran hoặc phát ban da nghiêm trọng khi dùng thuốc ƯCMC lần trước, hoặc trong trường hợp bạn hay người trong gia đình bạn đã từng có những triệu chứng kể trên trong bất kỳ trường hợp nào khác (trạng thái này gọi là phù mạch).
- Nếu bị hẹp van động mạch chủ hoặc bị sốc tim (khi tim không có khả năng cung cấp đủ máu cho cơ thể).
- Nếu bạn bị hạ huyết áp nặng (huyết áp rất thấp).
- Nếu bạn bị suy tim sau cơn đau tim.

Liều lượng - Cách dùng

Luôn dùng Coveram theo đúng lời dặn của bác sĩ. Cần hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ nếu chưa thật chắc chắn về cách sử dụng. Nuốt viên thuốc với một cốc nước, tốt nhất vào đúng giờ mỗi ngày, vào buổi sáng trước bữa ăn. Bác sĩ sẽ quyết định liều dùng chính xác cho riêng bạn. Thông thường, uống một viên mỗi ngày. Coveram thường được kê cho bệnh nhân đã dùng perindopril và amlodipin dưới dạng các viên riêng lẻ.

Bảo quản

 Để thuốc xa tầm với và tầm nhìn của trẻ em. Không dùng Coveram đã quá hạn. Hạn dùng của thuốc được in trên hộp thuốc và lọ thuốc. Đậy kín lọ thuốc để tránh ẩm. Bảo quản trong bao bì ban đầu. Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

anyconv.com__pizi_meta_1_r2_infor_ship_img_1 Giao hàng miễn phí ship trong bán kính 3km. Tư vấn miễn phí cho quý khách.

Hãy liên hệ theo zalo hoặc số điện thoại để được tư vấn.

Xem thêm

BẠN CẦN HỖ TRỢ?

Chat với chúng tôi

Fanpage Medishop Fanpage medihangnga
 
Zalo Official Medishop Zalo Official Quầy thuốc Hằng Nga
 
Email: mylemonwater.piq86@gmail.com
HỆ THỐNG CUNG CẤP SỈ LẺ THUỐC VÀ SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI THUỐC - MEDIHANGNGA.COM (SINCE: 2014)
Chứng nhận:
anyconv.com__medi_certify_1_footeranyconv.com__medi_certify_2_footer

Người đại diện: Trịnh Thị Hằng Nga - ĐC: 291 Phước Long, Vĩnh Trường, Nha Trang, Khánh Hòa, ĐT: 0358870467 - Email: mylemonwater.piq86@gmail.com - Số ĐKKD: 3718005330 - Ngày cấp: 08/03/2019, Nơi cấp: UBND Huyện Cam Lâm.