image.psd
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

Methylprednisolone blue 4mg khapharco (c/1000v)
methylprednisolone-blue-4mg-khapharco-c/1000v - ảnh nhỏ  1

Methylprednisolone blue 4mg khapharco (c/1000v)

Mã sản phẩm: 24

Giá: 277.000

Gọi lại cho tôi

Home CN1:291 Phước Long, Vĩnh Trường, Nha Trang
Home CN2: 68 Đường Cầu Dứa Phú Nông, Vĩnh Ngọc, Nha Trang
Home CN3: Vĩnh Phú, Suối Tân, Cam Lâm
 
 Thời gian: Tất cả các ngày trong tuần (trừ ngày lễ)
 
 Gọi hoặc zalo: 0987081706 hoặc 0358870467 để được giao hàng tận nơi!
 

Chỉ định

Điều trị rối loạn nội tiết

Thiểu năng thượng thận nguyên phát và thứ phát: Methylprednisolon có thể được sử dụng nhưng phải kết hợp với một mineralocorticoid như hydrocortison hay cortison.
Tăng sản vỏ thượng thận bẩm sinh.
Viêm tuyến giáp không mưng mủ.
Tăng calci huyết trong ung thư.
Điều trị rối loạn không do nội tiết
Những bệnh rối loạn dạng thấp (khớp)

Trị liệu bổ sung ngắn hạn để giúp bệnh nhân tránh được các cơn kịch phát hoặc hoặc cấp trong các trường hợp sau:

Viêm khớp dạng thấp, kể cả viêm khớp dạng thấp ở trẻ em.

Viêm đốt sống cứng khớp.

Viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp.

Viêm màng hoạt dịch của khớp xương.

Viêm gân bao hoạt dịch không đặc hiệu.

Viêm xương khớp sau chấn thương.

Viêm khớp vẩy nến.

Viêm mõm trên lồi cầu.

Viêm khớp cấp do gout.

Bệnh collagen:

Trị liệu duy trì hoặc cấp trong các trường hợp

Lupus ban đỏ toàn thân.

Viêm đa cơ toàn thân.

Thấp tim cấp.

Bệnh về da:

Pemphigut.

Hồng ban đa dạng.

Viêm da bã nhờn.

Viêm da tróc vảy.

Bệnh vẩy nến.

Bệnh dị ứng:

Viêm mũi dị ứng theo mùa.

Quá mẫn với thuốc.

Bệnh huyết thanh.

Viêm da do tiếp xúc.

Hen phế quản.

Viêm da dị ứng.

Bệnh về mắt:

Viêm loét kết mạc do dị ứng.

Viêm thần kinh mắt.

Viêm mống mắt thể mi.

Viêm giác mạc.

Bệnh về đường hô hấp:

Viêm phổi hít.

Bệnh Sacoid.

Ngộ độc beri.

Hội chứng Loeffler.

Bệnh về máu:

Thiếu máu tán huyết.

Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở trẻ em.

Giảm tiểu cầu thứ phát ở trẻ em.

Giảm nguyên hồng cầu.

Thiếu máu giảm sản bẩm sinh.

Bệnh khối u:

Bệnh bạch cầu và u lympho ở trẻ em.

Các chỉ định khác:

Bệnh Crohn.

Gây bài trừ niệu hay giảm protein niệu trong hội chứng thận hư.

Đợt cấp của xơ cứng rải rác (hệ thần kinh)

Viêm màng não do lao.

Tương Tác thuốc - Quá liều

Chất cảm ứng CYP3A4: Rifampicin, carbamazepin, phenobarbital, phenytoin.Làm giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
Chất ức chế CYP3A4: Isoniazid, aprepitant, fosaprepitant, itraconazol, ketoconazol, diltiazem, ethinylestradiol, norethindron, cyclosporin, clarithromycin, erythromycin, các thuốc ức chế HIV-protease, nước ép bưởi, troleandomycin. Làm tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương.
Thuốc chống đông dạng uống, thuốc ức chế enzym cholinesterase: Giảm tác dụng khi dùng chung với methylprednisolone.
Thuốc chống tiểu đường: Vì corticosteroid có thể làm tăng nồng độ glucose trong máu, cần điều chỉnh liều lượng thuốc điều trị đái tháo đường.
Aminoglutethimid: Ức chế thượng thận gây ra do aminoglutathimid có thể làm trầm trọng thêm những thay đổi về nội tiết tố phát sinh từ liệu pháp glucocorticoid kéo dài.
NSAID, aspirin liều cao: Tỷ lệ chảy máu và loét da dày có thể tăng khi dùng methylprednisolone với các thuốc nhóm NSAID. Methylprednisolone có thể làm tăng độ thanh thải của aspirin liều cao, dẫn đến giàm nồng độ salicylat huyết thanh. Ngưng điều trị bằng methylprednisolone có thể làm tăng nồng độ salicylat trong huyết thanh, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc salicylat.
Thuốc làm giảm kali: Khi sử dụng corticosteroid đồng thời với các thuốc làm giảm kali (như thuốc lợi tiểu thiazid hay lợi tiểu quai), bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ sự xuất hiện của chứng hạ kali huyết. Nguy cơ hạ kali huyết cũng tăng khi sử dụng đồng thời corticosteroid với amphotericin B, các xanthin hay thuốc chủ vận beta2.

Những triệu chứng quá liều khi sử dụng glucocorticoid dài ngày, gồm: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương, tăng năng vô tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra nếu dùng liều cao.

Trong những trường hợp này cần cân nhắc để có quyết định đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.

Xử trí: Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ diều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolone.

Chống chỉ định

Bệnh nhân bị mẫn cảm với các thành phần thuốc.

Đang dùng vaccin virus sống.

Nhiễm khuẩn nặng trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.

Tổn thương da do virus, nấm hay lao.

Liều lượng - Cách dùng

Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolone có thể thay đổi từ 4 mg dến 48 mg methylprednisolone/ ngày, tùy thuộc vào bệnh căn điều trị.

Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiếu bằng cách sử dụng liều hiệu quả thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất.

Liều duy trì tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân, thường 3-7 ngày trong trường hợp bệnh thấp khớp (ngoại trừ thấp tim cấp), các tình trạng dị ứng ảnh huởng đến dạ dày hoặc đường hô hấp, bệnh về mắt.

Nếu đáp ứng không đạt được sau 7 ngày điều trị, cần đánh giá lại để có những chấn đoán ban đầu phù hợp.

Nếu đạt được đáp ứng, nên giảm dần liều hàng ngày hay chấm dứt điều trị trong các trường hợp bệnh cấp tính như (hen suyễn theo mùa, viêm da tróc da, viêm mất cấp tính). Hoặc dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả trong các bệnh mãn tính (viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ toàn thân, hen phế quan, viêm da dị ứng).

Trong các bệnh mãn tính, đặc biệt là viêm khớp dạng thấp, việc giảm liều từ liều ban đầu đến liều duy trì thực hiện tây theo đánh giá lâm sàng. Giảm không quá 2 mg trong khoảng 7-10 ngày. Trong viêm khớp dạng thấp, điều trị duy trì ở mức thấp nhất có thể.

Trong liệu pháp cách ngày, nhu cầu corticosteroid tối thiếu hàng ngày được tăng gấp đôi và được dùng như một liểu duy nhất mỗi ngày vào lúc 8 giờ sáng. Liều dùng tùy thuộc vào điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Người cao tuổi: Điều trị cho bệnh nhân cao tuổi, đặc biệt là nếu điều trị lâu dài nên được lưu ý đến tác dụng phụ phổ biến của corticosteroids ở tuổi già, đặc biệt là loãng xương, tiểu đường, cao huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.

Trẻ em: Nói chung, liều lượng cho trẻ em phải dựa trên phản ứng lâm sàng và tùy theo quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được giới hạn ở liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều đơn uống cách ngày.

Liều lượng khuyến cáo tham khảo trong một số trường hợp:

Viêm thấp khớp nặng: 12 - 16 mg, nặng vừa: 8 - 12 mg, trung binh: 4-8 mg, trẻ em: 4-8 mg.

Viêm da cơ toàn thân: 48 mg.

Lupus ban đỏ toàn thân: 20 - 100 mg.

Sốt thấp khớp cấp: 48 mg đến khi xét nghiệm ESR bình thường trong 1 tuần.

Dị ứng: 12 - 40 mg.

Hen phế quản: Tối đa 64 mg liều duy nhất cách ngày liều 100 mg.

Viêm mắt: Dùng liều 12-40 mg.

Rối loạn máu và bệnh bạch cầu: 16 - 100 mg.

Ulympho ác tính: 16 - 100 mg.

Viêm loét đại tràng 16-60 mg.

Bệnh Crohn: 48 mg ở giai doạn cấp tính.

Cấy ghép noi tạng: 3,6 mg/kg/ngày.

Bệnh sarcoid phoi: 32-48 mg uống cách ngày.

Viêm đong mạch tế bào khổng lo/ viêm đa khớp dạng thấp: 64 mg.

Pemphigut thông thường: 80 - 360 mg.

Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô, mát. Tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.

Phản hồi

Người gửi / điện thoại

Nội dung

 

anyconv.com__pizi_meta_1_r2_infor_ship_img_1 Giao hàng miễn phí ship trong bán kính 3km. Tư vấn miễn phí cho quý khách.

Hãy liên hệ theo zalo hoặc số điện thoại để được tư vấn.

Xem thêm

BẠN CẦN HỖ TRỢ?

Chat với chúng tôi

Fanpage Medishop Fanpage medihangnga
 
Zalo Official Medishop Zalo Official Quầy thuốc Hằng Nga
 
Email: mylemonwater.piq86@gmail.com
HỆ THỐNG CUNG CẤP SỈ LẺ THUỐC VÀ SẢN PHẨM KHÔNG PHẢI THUỐC - MEDIHANGNGA.COM (SINCE: 2014)
Chứng nhận:
anyconv.com__medi_certify_1_footeranyconv.com__medi_certify_2_footer

Người đại diện: Trịnh Thị Hằng Nga - ĐC: 291 Phước Long, Vĩnh Trường, Nha Trang, Khánh Hòa, ĐT: 0358870467 - Email: mylemonwater.piq86@gmail.com - Số ĐKKD: 3718005330 - Ngày cấp: 08/03/2019, Nơi cấp: UBND Huyện Cam Lâm.